Oryctolagus cuniculus skin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Oryctolagus cuniculus da hoặc da được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Dasatinib
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dasatinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, chất ức chế kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20 mg, 50 mg, 70 mg, 80 mg, 100 mg, 140 mg.
Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg/ml.
Caplacizumab
Xem chi tiết
ALX-0081 là một cuốn tiểu thuyết trị liệu Nanobody® trị liệu đầu tiên nhắm vào yếu tố von Willebrand (vWF), có thể làm giảm nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân mắc hội chứng vành cấp tính. ALX-0081 nhằm mục đích ngăn ngừa huyết khối động mạch, mà không can thiệp vào haemostatis mong muốn (chữa lành vết thương) ở bệnh nhân dẫn đến các biến chứng chảy máu ít hơn.
Entrectinib
Xem chi tiết
Entrectinib đang được điều tra để điều trị khối u thần kinh trung ương, khối u rắn và u nguyên bào thần kinh.
Epicatechin
Xem chi tiết
Epicatechin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tiền đái tháo đường.
AZD-9056
Xem chi tiết
AZD9056 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và điều trị viêm khớp dạng thấp.
Influenza a virus a/california/7/2009 (h1n1)-like hemagglutinin antigen (formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại kháng nguyên hemagglutinin giống như virut a / california / 7/2009 (h1n1) là một loại vắc-xin.
Verteporfin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc
Verteporfin
Loại thuốc
Thuốc dùng trong nhãn khoa, chất cảm quang được kích hoạt bởi ánh sáng laser cường độ thấp
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm 15 mg
R1204
Xem chi tiết
R1204 là bộ điều biến thụ thể kết hợp G-protein. Nó được phát triển để điều trị trầm cảm.
Sodium sulfide
Xem chi tiết
Natri sunfua là một hợp chất hóa học có công thức hóa học Na2S. Natri sunfua được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác nhau bao gồm sản xuất hóa chất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Cùng với dạng hydrat của nó, natri sunfua giải phóng hydro sunfua (H2S) khi tiếp xúc với không khí ẩm. H2S là một chất truyền khí nội sinh thể hiện các đặc tính chống viêm và chống nhiễm trùng. Cùng với các sulfide khác, tác dụng chống viêm và bảo vệ mô của natri sulfide đã được nghiên cứu trong các mô hình viêm và stress oxy hóa. Thật thú vị, natri sulfide đã được chứng minh là có một số vai trò bảo vệ tim chống lại thiếu máu cơ tim hoặc chấn thương tái tưới máu, cũng như bảo vệ phổi chống lại tổn thương phổi do máy thở [A27275]. Tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng và cơ chế tác dụng của natri sunfua và sao chép kết quả qua các nghiên cứu khác vẫn chưa được xác định đầy đủ.
Secnidazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Secnidazole (secnidazol)
Loại thuốc
Thuốc chống amip và các nguyên sinh động vật khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao phim: 500 mg; Thuốc cốm: 2 g
Secretin porcine
Xem chi tiết
Secretin porcine kích thích tuyến tụy và dịch tiết dạ dày để hỗ trợ chẩn đoán rối loạn chức năng ngoại tiết tuyến tụy và chẩn đoán bệnh viêm dạ dày.
Sea salt
Xem chi tiết
Muối biển là muối thu được từ sự bay hơi của nước biển hoặc nước từ các hồ nước mặn. Sản xuất muối biển phải chịu ít chế biến, điều này để lại một số khoáng chất và nguyên tố vi lượng nhất định. So sánh, muối ăn được khai thác từ các trầm tích trầm tích dưới lòng đất và được xử lý nặng hơn để loại bỏ khoáng chất. Không giống như muối biển, muối ăn thường chứa một chất phụ gia để ngăn ngừa vón cục và liên quan đến việc bổ sung iốt. Muối biển là một thành phần thực phẩm và thường được tô màu bằng cách thêm than hoặc đất sét đỏ đôi khi được gọi là Muối biển Hawaii.
Sản phẩm liên quan











